GIÙM hay DÙM?
Mai Hữu Thọ nói chính xác: “Theo từ điển tiếng Việt, từ giùm thường dùng phụ sau động từ, nghĩa là giúp, hộ. Nghĩa là từ giùm là đúng chính tả. Còn từ dùm là sai. ”
Nói có sách mách có chứng, chúng tôi xin trích dẫn từ các bộ tự-điển danh tiếng của VNCH để phụ-họa với MHT. [Ở nước ngoài khó mà kiếm được mấy cuốn tự-điển này].
Xếp theo thứ tự thời gian xuất bản nhé.
1- VIỆT NAM TỰ ĐIỂN của Hội Khai-Trí Tiến-Đức, Mặc Lâm xuất bản – HA NOI Imprimerie Trung-Bac Tân-Văn 1931. (Yiễm Yiễm Thư Quán, 72d Trần Văn Thạch – Saigon, phát hành. Giấy phép số 256/TBTTCH/BC3/XB ngày 16-1-1968).
- Không có tự-ngữ DÙM.
- GIÙM: Giúp ; Làm giùm; Vay giùm món tiền. (Tr. 224 cột bên trái).
2- VIỆT NAM TÂN TỰ ĐIỂN minh họa của Thanh Nghị, nhà sách Khai Trí, 62 Đại lộ Lê Lợi, Saigon, xuất bản, GP số 3734BTT/BCB/XB ngày 19-12-1964.
- Không có tự-ngữ DÙM.
- GIÙM đt 1. (Pháp: aider) Giúp ; Giùm một buổi. // Nói giùm: parer en faveur de quelqu’un.
- 2. (F: construire provisoirement) Dựng tạm ; Giùm lều để tạm trú. (Tr. 603 cột bên trái).
3- VIỆT NAM TỰ ĐIỂN của Lê Văn Đức cùng một nhóm văn hữu, Lê Ngọc Trụ hiệu đính; nhà sách Khai Trí, 62 Đại lộ Lê Lợi, Saigon, xuất bản, GPKD số 1417 BTT/PHNT ngày 09-4-1970.
- Không có tự-ngữ DÙM.
- GIÙM (trạng tự): Giúp, đỡ cho (không ăn tiền công): Làm giùm, giúp giùm, viết giùm, xách giùm // (danh tự) Cho vay: Có chút-đỉnh giùm ra kiếm lời.
- GIÙM (danh tự): Che, dựng, cất tạm lôi-thôi: Giùm ít gian nhà ở tạm. (Tr. 572 cột bên trái).
**********************************
Chúng ta cũng cần tìm đến bộ tự-điển Việt-ngữ xưa nhất và rất danh tiếng để xem có tự-ngữ GIÙM không nhé ; đó là:
ĐẠI NAM QUẤC ÂM TỰ VỊ (Dictionnaire Annamite) của HUÌNH-TỊNH PAULUS CỦA, mới được in lại bởi nxb Tổng Hợp TP/HCM, năm 2018. In 1000 cuốn, khổ 20. 5cm x 26. 5 cm tại Xí nghiệp Fahasa, P. 15 Q. Tân Bình, TP/HCM.
- Không có tự-ngữ DÙM.
- GIÙM n. Nôm: Giúp đỡ, đỡ vớt cho nhau, sang sớt công chuyện cho nhau.
Giùm giúp; giúp giùm; làm giùm; nói giùm; đi giùm.
Giùm lòng: Hiệp một lòng; có lòng giùm giúp.
Giùm việc: Giúp việc; làm giùm.
Giùm hoa: Một chùm hoa; bông cột xâu lại.
Giùm trái: Một xâu trái; một chùm trái.
Núi Chơn Giùm: Tên núi về hạt Châu Đốc.
Bộ giùm: Bộ tăm vấy cùng đồ chơi cột lại một xâu, thường treo trước cổ.
(Tr. 383, cột bên phải & 384, cột bên phải).
Sau cùng, TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT, của Hoàng Phê do Trung tâm Từ điển học xuất bản, Hà Nội 2010.
- Không có tự-ngữ DÙM.
- GIÙM động từ [phương ngữ]: Giúp, hộ ; nhờ Làm giùm; nói giùm một câu. (Tr. 524, cột bên phải)
Tây đô, July 11th 2020 (06: 00 PM)
CHỮ ÍT TÌNH NHIỀU
भक्तिवेदन्तविद्यारत्न |